Hướng bếp là gì? Các quy tắc đặt bếp đúng theo phong thủy

Gian bếp đóng vai trò quan trọng trong gia đình, biểu thị sức khỏe, tài lộc và sự ấm cúng cũng như tượng trưng cho việc nội trợ trong nhà. Do đó, hướng bếp cần được ưu tiên và chú trọng. Vậy hướng bếp là gì? Làm sao xác định và đặt hướng bếp chính xác? Hãy cùng Trung Nguyên tìm hiểu rõ hơn về những điều xung quanh hướng bếp qua bài viết sau đây nhé!

Hướng bếp là gì?

Hướng bếp là hướng mà lưng của người đứng nấu bếp hướng về. Nói cách khác, phần lưng của người nấu quay về hướng nào thì đó chính là hướng bếp.

Bếp không chỉ ảnh hưởng đến vận khí của gia đình mà còn liên quan đến các phòng khác trong nhà như phòng khách, phòng ngủ và nhà vệ sinh. Do đó, hướng bếp có phong thủy tốt không chỉ giúp tăng cường sức khỏe mà còn thu hút tài lộc vào ngôi nhà.

Hướng bếp là hướng ngược với người đứng nấu bếp
Hướng bếp là hướng ngược với người đứng nấu bếp

Tại sao cần xác định hướng đặt bếp?

Sự quan trọng của việc xác định hướng đặt bếp không là một khía cạnh kỹ thuật. Nó là một yếu tố văn hóa và tâm linh trong cuộc sống gia đình. Bếp nấu với nguồn năng lượng “hỏa” không chỉ đơn thuần là chế biến thức ăn mà còn là nơi tiêu diệt những nguồn năng lượng tiêu cực, mang lại sự may mắn và tài lộc cho gia chủ.

Việc đặt bếp theo hướng tốt có thể tạo ra một không gian lưu thông năng lượng tích cực, giúp cả gia đình cảm thấy bình an và thuận hòa. Nó cũng giúp khơi dậy năng lượng sống và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và thành công của mỗi thành viên trong gia đình.

Ngược lại nếu đặt bếp theo hướng xấu, có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, tình cảm và tài lộc của gia đình. Do đó, việc xác định hướng đặt bếp là một yếu tố quan trọng và cần thiết đối với mỗi gia đình khi xây dựng và sắp xếp bố cục nội thất của nhà bếp.

Tại sao phải xác định hướng bếp?
Tại sao phải xác định hướng bếp?

Hướng bếp được xác định như thế nào?

Xác định hướng bếp theo từng loại bếp

Để tìm được hướng bếp tốt đầu tiên cần phải xác định hướng của các loại bếp. Cụ thể:

  • Đối với bếp lò, bếp than: Hướng của bếp chính là hướng của miệng bếp, nơi đặt củi hoặc than để đốt.
  • Đối với bếp ga: Hướng của bếp là hướng ngược lại với người đứng đun, tức là hướng của phần vặn đóng/mở bếp ga.
  • Đối với bếp từ, bếp điện từ: Vì bếp từ không tạo lửa, nên không cần phải xác định hướng cụ thể.

Theo quan niệm phong thủy, cung bếp thường đồng trục với hướng Đông hoặc Tây. Vị trí của cửa bếp cũng quan trọng, và bếp thường được đặt theo hướng của cửa bếp.

Nếu sử dụng bếp ga, hướng bếp sẽ được xác định dựa trên hướng lưng của người đứng nấu:

  • Nếu gia chủ có mệnh Đông, bếp thường sẽ được đặt hướng về phía Đông.
  • Nếu gia chủ có mệnh Tây, bếp thường sẽ được đặt hướng về phía Tây.

Trong trường hợp sử dụng bếp củi, lò, than việc đặt bếp sẽ tuân theo hướng miệng bếp như đã hướng dẫn ở trên. Đồng thời, khi sắp xếp bếp, cần tránh những vật dụng có thể ảnh hưởng đến phong thủy của không gian nấu.

Bếp từ, bếp hồng ngoại, do không sử dụng lửa và không có hướng bếp xác định, nên có thể tự do đặt bếp.

Xác định hướng bếp theo từng loại bếp
Xác định hướng bếp theo từng loại bếp

Xác định hướng bếp theo hướng nhà

Câu tục ngữ xưa nói: “Cửa bếp là nơi đưa củi vào đáy nồi để đốt, phải đặt nó quay về hướng lành như thế nhanh có phúc”. Do vậy, khi chọn hướng bếp, bạn cũng cần xem xét để đảm bảo 8 hướng của bát trạch như sau:

Các hướng tốt

  • Diên Niên: Thuộc chòm sao Vũ Khúc, Thượng Cát. Đây là một con đường tuyệt vời để phát triển nghề nghiệp, quan hệ xã hội và đặc biệt là tình cảm gia đình. Diên Niên sẽ phát huy tác dụng tốt nhất khi đặt ở lối vào, nhà bếp hoặc phòng ngủ.
  • Sinh Khí: Gắn liền với chòm sao Tham Lang và Đạt Cát. Con đường này mang lại nhiều cơ hội cho sự phát triển và thành công trong công việc, đặc biệt là cho nam giới. Hướng này nên được sử dụng cho cửa trước, cửa bếp, phòng làm việc hoặc văn phòng để tạo điều kiện thuận lợi cho sự thăng tiến nghề nghiệp.
  • Thiên Y: Gắn liền với chòm sao Cự Môn, Trung Cát. Hướng Thiên Y tập trung vào sức khỏe, đặc biệt là của phụ nữ, giúp họ duy trì sức khỏe tốt, ổn định tâm hồn và đảm bảo giấc ngủ sâu. Phòng ngủ và nhà bếp là những nơi lý tưởng để áp dụng hướng này.
  • Phục Vị: Gắn liền với sao Tả Phù và Tiểu Cát. Hướng này tượng trưng cho sự bình yên và yên tĩnh, thích hợp để thiết lập bàn thờ cúng. Nó tạo điều kiện thuận lợi cho mối quan hệ tình cảm, tài chính ổn định và mối quan hệ gia đình hòa thuận giữa cha mẹ và con cái.

Các hướng xấu

Ngược lại với bốn hướng tốt, việc đặt các hướng xấu vào hoàn cảnh tốt có thể làm cho chúng trở nên xấu đi và ngược lại. Những hướng này thường được áp dụng trong các môi trường như phòng vệ sinh và nhà kho. Dưới đây là ý nghĩa của mỗi hướng:

  • Tuyệt Mệnh: Thuộc về sao Phá Quân và Đại Hung. Nếu đặt ở vị trí nhà vệ sinh, hướng này có thể mang lại lợi ích cho sức khỏe của gia chủ, gia tăng tuổi thọ và mang lại vận mệnh tốt cho con cái, đồng thời thu hút nhiều tài lộc.
  • Ngũ Quỷ: Thuộc chòm sao Liêm Trinh và Đại Hung. Con đường này giúp gia đình tránh khỏi các rủi ro như trộm cắp, bệnh tật, đồng thời giúp gia đình phát tài và nuôi nhiều gia súc.
  • Lục Sát: Thuộc chòm sao Lộc Tốn và Thứ Hung. Hướng này giúp những người trong nhà có tầm nhìn, tư duy phù hợp và có thành công trong tình cảm và sự nghiệp.
  • Họa Hại: Thuộc chòm sao Lộc Tốn và Thứ Hung. Đây là hướng mang lại sự ổn định và hạnh phúc cho gia đình, đảm bảo mọi việc trong nhà được gặp may mắn và hòa thuận.
8 hướng của bát trạch
8 hướng của bát trạch

Hướng của ngôi nhà có thể giúp xác định hướng lý tưởng cho bếp và phong thủy. Các gợi ý cho hướng bếp theo từng hướng nhà như sau:

  • Nhà hướng Nam: Bếp nên đặt ở hướng Đông hoặc Đông Nam, tránh đặt ở hướng Nam hoặc Bắc.
  • Nhà hướng Đông: Bếp nên đặt hướng Đông Nam, Bắc hoặc Nam.
  • Nhà hướng Đông Nam: Bếp nên đặt hướng Tây.
  • Nhà hướng Đông Bắc: Bếp nên hướng về Đông Nam. Tránh hướng bếp về Tây và Tây Nam.
  • Nhà hướng Tây: Bếp nên đặt hướng Tây Bắc, Tây Nam hoặc Đông Bắc.
  • Nhà hướng Tây Bắc: Bếp nên hướng về phía Nam hoặc phía Tây.
  • Nhà hướng Tây Nam: Đây là hướng không tốt, nên đặt bếp ở hướng Đông Nam để giảm thiểu tác động tiêu cực.
Xác định hướng bếp theo hướng nhà
Xác định hướng bếp theo hướng nhà

Xác định hướng bếp theo tuổi gia chủ

Tuổi của gia chủ Hướng đặt bếp phù hợp
  • Bính Tý (1936, 1996) và Canh Tý (1960): hướng Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Nam (Thiên Y); Đông Nam (Phục Vị).
  • Nhâm Tý (1972) và Mậu Tý (1948): Nam (Diên Niên); Đông Nam (Sinh Khí); Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị).
Sửu
  • Tân Sửu (1961) và Đinh Sửu (1997): Hướng Nam (Sinh Khí); Đông Nam (Diên Niên); Bắc (Thiên Y); Đông (Phục ).
  • Kỷ Sửu (1973): Hướng Đông (Sinh Khí); Đông Nam (Thiên Y); Bắc (Diên Niên); Nam (Phục Vị).
Dần
  • Nhâm Dần (1962) và tuổi Mậu Dần (1998): Tây Nam (Phục Vị); Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây (Thiên Y).
  • Bính Dần (1986) và Canh Dần (1950): Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Y); Tây Nam (Phục Vị).
Mão
  • Đinh Mão (1987) và Tân Mão (1954 ): Hướng Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Nam (Thiên Y); Đông Nam (Phục Vị).
  • Quý Mão (1963) và Kỷ Mão (1999): Hướng Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên); Đông (Thiên Y); hướng Bắc (Phục Vị).
  • Ất Mão (1975): Tây Nam (Thiên Y); Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc (Diên Niên); hướng Tây (Phục Vị).
Thìn
  • Canh Thìn (2000), Giáp Thìn (1964): Hướng Nam (Phục Vị); Đông (Sinh Khí); Bắc (Diên Niên); Đông Nam (Thiên Y).
  • Nhâm Thìn (1952), Mậu Thìn (1988): Hướng Nam (Sinh Khí); Bắc (Thiên Y); Đông Nam (Diên Niên); Đông (Phục Vị).
  • Bính Thìn (1976): Hướng Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí); Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc (Thiên Y).
Tỵ
  • Tân Tỵ (2001) và Ất Tỵ (1965 ): Tây Nam (Sinh Khí) ; Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị).
  • Đinh Tỵ (1977), Kỷ Tỵ (1989): Tây Nam (Phục Vị); Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây (Thiên Y).
  • Quý Tỵ (1953): Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Y); Tây Nam (Phục Vị).
Ngọ
  • Giáp Ngọ (1954), Canh Ngọ (1990): Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên); Đông (Thiên Y); và hướng Bắc (Phục Vị).
  • Mậu Ngọ (1978): Hướng Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Nam (Thiên Ý); Đông Nam (Phục Vị).
  • Bính Ngọ (1966), Nhâm Ngọ (1952): Hướng Đông Bắc (Diên Niên); Tây Bắc (Sinh Khí); Tây (Phục Vị); Tây Nam (Thiên Y).
Mùi
  • Ất Mùi (1955), Tân Mùi (1991): Nam (Phục Vị); Đông (Sinh Khí); Bắc (Diên Niên); Đông Nam (Thiên Y).
  • Kỷ Mùi(1979): Nam (Sinh Khí); Đông Nam (Diên Niên); Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị).
  • Đinh Mùi (1967), Quý Mùi (2003, 1941) các hướng tốt: Tây (Sinh Khí); Tây Nam (Diên Niên); Đông Bắc (Thiên Y); Tây Bắc (Phục Vị).
Thân
  • Bính Thân (1957), Nhâm Thân (1993): Tây Nam (Sinh Khí) ; Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị).
  • Canh Thân (1981), Mậu Thân (1969) có những hướng tốt: Tây Nam (Phục Vị); Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây (Thiên Y).
  • Giáp Thân (2004): Hướng Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Y); và Tây Nam (Phục Vị).
Dậu
  • Kỷ Dậu (1969 ), Ất Dậu (2005, 1945): Hướng Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Nam (Thiên Y); Đông Nam (Phục Vị).
  • Đinh Dậu (1957), Quý Dậu (1993): Tây Nam (Thiên Y); Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc (Diên Niên); Tây (Phục Vị).
  • Tân Dậu (1981): Hướng Nam (Diên Niên); Đông Nam (Sinh Khí); Bắc (Phục Vị); Đông (Thiên Y).
Tuất
  • Mậu Tuất (1958), Giáp Tuất (1934, 1994): Tây (Sinh Khí); Tây Nam (Diên Niên); Đông Bắc (Thiên Y); Tây Bắc (Phục Vị).
  • Canh Tuất (1970), Bình Tuất (1946, 2006): Hướng Nam (Sinh Khí); Đông Nam (Diên Niên); Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị).
  • Nhâm Tuất (1982): Đông (Sinh Khí); Bắc (Diên Niên); Đông Nam (Thiên Y); Nam (Phục Vị).
Hợi
  • Quý Hợi (1983): Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị).
  • Đinh Hợi (2007, 1947), Tân Hợi (1971), Ất Hợi (1995), Kỷ Hợi (1959): Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Y); Tây Nam (Phục Vị).

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Việc xác định phong thủy còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác. Bạn nên tham khảo thêm ý kiến từ người có chuyên môn, thẩm quyền cho trường hợp cụ thể của mình.

Xác định hướng bếp theo tuổi gia chủ
Xác định hướng bếp theo tuổi gia chủ

Những quy tắc đặt hướng bếp hợp phong thủy

Bên cạnh phải lựa chọn được hướng bếp phù hợp thì việc đặt chúng vào vị trí tốt cũng là điều quan trọng. Sau đây là một số quy tắc đặt bếp hợp phong thủy:

  • Tránh sắp xếp bếp một cách quá lộ liễu để người khác có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc để cho đường đi từ cửa trực tiếp hướng vào bếp. Theo quan niệm “tàng phong tụ khí”, việc bếp nhìn thẳng ra cửa chính hoặc có cửa sổ phía sau bếp không tốt không chỉ ảnh hưởng đến việc nấu nướng mà còn làm giảm năng lượng của bếp, gây lãng phí tài chính cho gia đình.
  • Theo các chuyên gia phong thủy, bếp nên được đặt sát vào tường để đảm bảo vững chãi, không để khoảng trống phía sau bếp.
  • Tránh các góc nhọn chiếu vào khu vực nấu nướng vì có thể gây thương tích cho các thành viên trong gia đình.
  • Tuyệt đối không nên để bếp đối diện với cửa nhà vệ sinh. Bởi bếp cần phải luôn được thông thoáng và sạch sẽ, trong khi nhà vệ sinh chứa đựng các khí xấu và vi khuẩn có thể gây hại cho sức khỏe gia đình.
  • Bếp, thuộc hành Hỏa, không nên đặt quá gần hoặc ở giữa các đồ vật thuộc hành Thủy như tủ lạnh, máy giặt, chậu rửa,… Đảm bảo để khoảng cách giữa chúng ít nhất là 60cm.
  • Không gian bếp cần phải đảm bảo thông thoáng và không khí trong lành, tránh đặt bếp ở những nơi quá tối tăm và ẩm ướt. Đồng thời, tránh để khí thải từ bếp truyền sang những phòng khác để tránh gây hại cho sức khỏe gia đình.
  • Đảm bảo vệ sinh căn bếp luôn sạch sẽ và gọn gàng là điều rất quan trọng. Bạn có thể trang trí căn bếp bằng những cây thảo mộc để tạo ra một nguồn năng lượng tươi mới. Một căn bếp luôn sạch sẽ và thông thoáng sẽ mang lại sự thoải mái và dễ chịu cho toàn bộ gia đình.
Những quy tắc đặt hướng bếp hợp phong thủy
Những quy tắc đặt hướng bếp hợp phong thủy

Những điều kiêng kỵ khi đặt hướng bếp

Vì bếp là một trong những khu vực ảnh hưởng đến vận khí của cả ngôi nhà, do đó khi xây dựng, lắp đặt cần chú ý nhiều yếu tố. Sau đây là những điều kiêng kỵ cần tránh khi lựa chọn vị trí đặt để mang lại nhiều lộc tài, vượng khí:

  • Gia chủ cần tránh thiết kế các góc nhọn chiếu vào khu vực nấu nướng. Vì theo quan niệm phong thủy, điều này có thể gây mất đi sự hòa hợp trong gia đình.
  • Không nên đặt bếp quay về hướng Bắc (hướng Thủy thịnh vượng) và tránh đặt ở phía trên rãnh, mương hoặc đường nước. Hạn chế đặt bếp ở vị trí thấp và không nên có quá nhiều ánh sáng.
  • Tránh đặt bếp đối diện hoặc gần cửa phòng, giường ngủ vì có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe và dễ gây bệnh cho người trong phòng.
  • Không đặt bếp đối diện nhà vệ sinh vì có thể dẫn đến việc truyền bệnh và có thể gây hại cho sức khỏe. Đặc biệt, cửa bếp không đặt đối diện với cửa của nhà vệ sinh.
  • Đảm bảo rằng bếp được dựa vào tường, phía sau bếp không có khoảng trống. Ánh sáng không nên chiếu trực tiếp vào phía sau bếp vì theo quan niệm cổ xưa: “Cửa bếp nên được bảo vệ khỏi ánh sáng chiếu vào”. Phía sau lưng bếp nên là một bức tường kiên cố.
  • Tránh đặt xà ngang phía trên bếp vì theo quan niệm phong thủy, việc này không mang lại điều tốt lành.
  • Không nên để ánh nắng chiếu từ hướng Tây vào bếp vì có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của mọi người trong gia đình.
  • Tránh để lửa và nước chạm nhau, vì bếp thuộc hành Hỏa còn bồn rửa chứa nước thuộc hành Thủy, việc này có thể không tốt cho việc giữ ngọn lửa của gia đình.
  • Tránh đặt bếp ở vị trí “tọa cát – hướng hung”. Nếu bếp được đặt ở hướng đông, kiêng bài trí cây cảnh.
  • Tránh đặt bếp nấu ngược với hướng nhà. Không đặt bếp ở vị trí trung tâm của nhà hoặc ở nơi lộ liễu và dễ nhìn thấy. Hướng bếp không nên đối diện với ban công hoặc cùng hướng cửa chính.
Những điều kiêng kỵ khi đặt hướng bếp
Những điều kiêng kỵ khi đặt hướng bếp

Xem thêm:

Trên đây là những thông tin liên quan về hướng bếp, cách xác định và đặt vị trí bếp hợp phong thủy. Hy vọng với những thông tin này sẽ có ích với bạn. Nếu có thắc mắc gì cần hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi qua website trungnguyendesign.vn hoặc hotline 0823.306.222 để được hỗ trợ nhanh nhất

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0823.306.222
icons8-exercise-96 chat-active-icon chat-active-icon