Căn hộ chung cư là gì? Phân biệt các loại hình chung cư hiện nay

Căn hộ chung cư là gì? Căn hộ và chung cư có gì khác nhau? Hiểu rõ về khái niệm chung cư và cách phân loại căn hộ dựa trên Thông tư 31/2016/TT-BXD sẽ giúp bạn tìm được căn hộ ưng ý, phù hợp với nhu cầu và tình hình tài chính của mình. Cùng Trung Nguyên Design tìm hiểu chi tiết hơn về căn hộ chung cư ở bài viết bên dưới.

Khái niệm nhà chung cư, căn hộ chung cư

Nhà chung cư là gì?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014:

“Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh”.

Khái niệm nhà chung cư
Khái niệm nhà chung cư

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 28/2016/TT-BXD: Tòa nhà chung cư là một khối nhà (block) độc lập hoặc một số khối nhà có chung khối đế nổi trên mặt đất được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Cụm nhà chung cư là tập hợp từ 02 tòa nhà chung cư trở lên được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Phần diện tích, trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư thuộc sở hữu của chủ nhà hoặc là sở hữu chung của tất cả các chủ sở hữu những căn hộ độc lập trong nhà chung cư đó. Phần diện tích chung này là phần sở hữu không thể phân chia.

Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng phần diện tích, trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư.

Căn hộ chung cư là gì?

Căn hộ chung cư, còn được gọi là Apartment, được hiểu là một không gian sống có cấu trúc và chức năng tương tự như một căn hộ thông thường, nhưng nó có khả năng được bán hoặc sở hữu một cách độc lập với các đơn vị khác trong cùng một tòa nhà. Mỗi căn hộ trong một tòa nhà chung cư là một đơn vị sở hữu riêng biệt. Có nghĩa là chủ sở hữu của căn hộ có quyền sở hữu đối với không gian sống cụ thể của mình.

Hình ảnh minh họa căn hộ chung cư
Hình ảnh minh họa căn hộ chung cư

Ngoài ra, trong một tòa nhà chung cư, có những khu vực sở hữu chung, được tất cả cư dân sử dụng chung như lối đi, cầu thang, thang máy, khu vực giải trí và thể thao, hồ bơi, và các tiện ích công cộng khác. Điều này tạo ra một cộng đồng sống có mối quan hệ và sự chia sẻ tiện ích giữa các chủ sở hữu đơn vị riêng lẻ, đồng thời cùng chia sẻ trách nhiệm bảo dưỡng và quản lý các khu vực chung.

Căn hộ và chung cư khác nhau như thế nào?

Hiện tại, có một số người vẫn chưa hiểu rõ sự khác biệt giữa căn hộ và chung cư là gì. Thông thường, khi ta nói về “tòa nhà chung cư” thì thường được hiểu là bên trong tòa nhà có nhiều căn hộ, hoặc nhiều phòng chung cư. Tuy nhiên, khi xét riêng căn hộ và phòng chung cư thì sẽ có một số điểm khác biệt.

Dưới đây là các yếu tố sẽ làm rõ sự khác biệt giữa căn hộ và chung cư:

Tiêu chí Căn hộ Chung cư
 Quy mô và diện tích Có diện tích rộng rãi, đa dạng về cảnh quan và dịch vụ, an ninh đảm bảo, cùng với việc tích hợp các tiện ích như rạp chiếu phim, trung tâm mua sắm, siêu thị và bể bơi,… Chung cư là những khu nhà có từ hai tầng trở lên, nhiều căn hộ, có lối, phần sở hữu, lối đi riêng và cầu thang, hệ thống hạ tầng sử dụng chung cho các gia đình, cá nhân, tổ chức.
 Quyền sở hữu Khách hàng là chủ sở hữu và sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu (sổ hồng). Do chỉ có một chủ sở hữu duy nhất, người mua phải tuân theo các quy tắc và điều khoản do chủ sở hữu đặt ra.
 Thiết kế Thiết kế linh hoạt và phong cách hơn, với sự sang trọng, hiện đại và chất lượng cao cấp so với chung cư. Có từ 2 đến 3 phòng ngủ, và chủ sở hữu có quyền tự do chỉnh sửa thiết kế theo yêu cầu cá nhân. Thiết kế được chuẩn hóa với các không gian bao gồm phòng khách, phòng ngủ, bếp và nhà vệ sinh.
 Giá trị Giá cao hơn so với chung cư, đã tính sẵn phí bảo trì, bảo dưỡng và các chi phí liên quan đến việc duy trì các tiện ích. Giá thấp hơn, thường dao động trong khoảng vài tỷ đồng cho mỗi căn.

Ưu, nhược điểm của căn hộ chung cư

Ưu điểm

  • Thiết kế tiêu chuẩn: Căn hộ thường nhỏ hơn so với nhà mặt đất và có kích thước tiêu chuẩn, tạo nên sự thống nhất trong không gian sống. Trái ngược với điều này, nhà mặt đất có diện tích lớn, với nhiều phòng và không gian chức năng, khiến cho yêu cầu thiết kế trở nên phức tạp hơn.
  • Không gian sống thoải mái, tối giản: Căn hộ chung cư (trừ căn thông tầng như duplex) thường chỉ nằm trên một tầng. Trong khi nhà mặt đất có thể có nhiều tầng với đa dạng kích thước phòng, yêu cầu nhiều nội thất hơn. Căn hộ thường dành cho những ai muốn một cuộc sống đơn giản, thoải mái mà không muốn tốn quá nhiều thời gian cho việc trang trí nhà cửa.
  • Đa tiện nghi: Hầu hết các tòa nhà chung cư ngày nay cung cấp đầy đủ tiện ích bổ sung như dịch vụ lễ tân 24/7, an ninh, bể bơi, phòng gym, công viên, siêu thị, và nhiều hơn nữa. Điều này giúp bạn giảm được một lượng lớn chi phí cho các tiện nghi đó.
  • Chi phí thấp: Với số tiền tương tự, mua một ngôi nhà đất độc lập ở trung tâm thành phố có thể không khả thi. Nhưng bạn hoàn toàn có thể sở hữu một căn hộ chung cư đắc địa, gần các tiện ích như cửa hàng, rạp chiếu phim…

Vì vậy, đối với những người trẻ muốn tận hưởng không gian sống hiện đại ngay trong lòng thành phố thay vì ngoại ô, chọn mua căn hộ chung cư là lựa chọn phù hợp.

Căn hộ có thiết kế tối giản nhưng tiện nghi
Căn hộ có thiết kế tối giản nhưng tiện nghi

Nhược điểm

  • Diện tích hạn chế: Không gian của căn hộ chung cư không thể bằng được sự rộng rãi của nhà đất. Vì thế, việc sinh sống trong một căn hộ chung cư có thể tạo cảm giác bí bách, không thoải mái, đặc biệt là trong trường hợp gia đình có đông thành viên.
  • Không phù hợp với gia đình nhiều thành viên: Ban đầu, nhiều người cảm thấy hài lòng với căn hộ chung cư nhỏ khi còn độc thân. Nhưng sau khi lập gia đình và có con, họ nhận ra rằng không gian trở nên quá chật chội. Khác biệt lớn ở đây là việc mở rộng không gian ở căn hộ chung cư là không thể. Trong khi với một ngôi nhà đất, việc xây dựng thêm tầng để mở rộng diện tích sống là hoàn toàn khả thi.
  • Cần tuân thủ quy định chung: Sinh sống trong chung cư mang lại trải nghiệm khác biệt so với nhà đất. Là cư dân của một căn hộ, bạn cần tuân thủ các quy định và quy tắc của cộng đồng, bao gồm quy định về tiếp khách, nuôi thú cưng, và giờ giấc mở cửa.

Chẳng hạn, trong một căn hộ chung cư có hệ thống điều hòa ở hành lang, bạn sẽ phải giữ cửa căn hộ đóng lại, một yêu cầu không cần thiết khi sống trong nhà mặt đất. Tương tự, quy định về cách thức tiếp đón khách, hạn chế tiếng ồn, và quy định về việc sửa chữa căn hộ cũng cần được tuân thủ chặt chẽ.

Khi sống ở nhà mặt đất, bạn có quyền tự do cải tạo không gian sống theo ý muốn. Nhưng ở chung cư, mọi thay đổi liên quan đến cấu trúc, kể cả việc đục tường, đều phải được sự đồng ý của ban quản lý tòa nhà.

Dù có mặt hạn chế, nhưng tại các đại đô thị, chọn sống trong căn hộ chung cư trở nên phổ biến do mật độ dân cư đông và diện tích đất hạn chế.

Ở căn hộ cần tuân theo nhiều quy định chung
Ở căn hộ cần tuân theo nhiều quy định chung

Quy định phân hạng chung cư

Thông tư 31/2016/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành vào ngày 30 tháng 12 năm 2016, quy định về việc phân hạng và công nhận hạng của nhà chung cư, chính thức có hiệu lực từ ngày 15 tháng 2 năm 2017.

Theo các quy định pháp luật hiện nay tại Việt Nam, nhà chung cư được chia thành ba hạng: A, B và C. Việc phân hạng này dựa trên bốn nhóm tiêu chí bao gồm quy hoạch và kiến trúc; hệ thống thiết bị kỹ thuật; dịch vụ và hạ tầng xã hội; cùng chất lượng, quản lý và vận hành.

Chung cư cao cấp – Hạng A

Nhà chung cư hạng A phải thỏa mãn tất cả các điều kiện phân hạng và cần đạt ít nhất 18/20 tiêu chí đánh giá như sau:

Thứ nhất: Về quy hoạch, kiến trúc

 Vị trí Nằm gần các tuyến đường chính (cấp đô thị, cấp khu vực) với khoảng cách dưới 0.5 km và có khả năng dễ dàng tiếp cận với các loại phương tiện giao thông công cộng (ga tàu, bến xe, trạm xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) ở khoảng cách không quá 0.5 km.
 Mật độ xây dựng Mật độ xây dựng (tức là tỷ lệ phần diện tích đất được công trình chiếm dụng) không vượt quá 45%.
 Sảnh căn hộ Sảnh chính của khu căn hộ được thiết kế riêng biệt, không chung lối vào với khu vực gửi xe, khu dịch vụ thương mại, và các khu vực công cộng khác; trang bị quầy lễ tân và có phòng hoặc không gian dành cho bàn ghế tiếp khách.
 Hành lang Chiều rộng tối thiểu của hành lang trong căn hộ là 1,8 mét.
 Diện tích căn hộ Bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu là 35m2. Tính theo công thức TDtCh /TsPn >= 35 m2

Trong đó:

  • TDtCh là tổng diện tích sử dụng các căn hộ.
  • TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ.
 Phòng vệ sinh Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của các căn hộ >= 0.7.

Tính theo công thức: TsPwc/TsPn >= 0.7

Trong đó:

  • TsPwc là tổng số phòng vệ sinh các căn hộ.
  • TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ.
 Thang máy Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 40 căn hộ (tổng số căn hộ chia cho tổng số thang máy phục vụ căn hộ <= 40)
 Chỗ để xe Tối thiểu mỗi căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che)

Thứ hai: Về hệ thống thiết bị kỹ thuật

 Cấp điện Trang bị máy phát điện dự phòng có đủ công suất, cùng với hệ thống cung cấp điện đảm bảo cho hoạt động sinh hoạt trong căn hộ và hoạt động của các thiết bị cũng như hệ thống chiếu sáng chung của tòa nhà trong trường hợp mất điện lưới hoặc khi nguồn điện chính của tòa nhà gặp sự cố.
 Cấp nước Bể chứa nước sinh hoạt dành cho căn hộ, trên tổng số căn hộ, phải có dung tích tối thiểu 1.600 lít, đủ để cung cấp 200 lít nước mỗi người mỗi ngày trong vòng 2 ngày.
 Thông tin liên lạc Mỗi căn hộ được trang bị hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại và internet với tốc độ cao.
 Phòng cháy chữa cháy Trang bị hệ thống và thiết bị chữa cháy tự động cho cả khu vực công cộng và bên trong các căn hộ.

Thứ ba: Dịch vụ, hạ tầng xã hội

 Thương mại Trong phạm vi 1km có ít nhất một trung tâm thương mại hoặc siêu thị.
 Thể thao Trong công trình hoặc tổng thể quy hoạch, hoặc trong vòng bán kính 200m, phải có ít nhất 2 tiện ích thể thao dành riêng cho cư dân, bao gồm phòng tập gym, bể bơi, sân tennis, hoặc các sân thể thao khác.
 Sân chơi Phải có sân chơi dành cho trẻ em và cư dân, được đặt riêng lẻ hoặc nằm trong khuôn khổ quy hoạch tổng thể, hoặc không quá cách xa 200 m.
 Y tế Trong phạm vi 0.5 km, phải có ít nhất một bệnh viện hoặc phòng khám.
 Giáo dục Phải có trường mầm non hoặc tiểu học nằm trong khoảng cách không quá 0.5 km.

Thứ tư: Về chất lượng, quản lý, vận hành

 Chất lượng
  • Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị báo và chữa cháy, cùng các thiết bị khác như điều hòa, hệ thống cung cấp gas, và cấp nước nóng phải còn trong thời gian bảo hành do nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp thiết bị quy định.
  • Nếu thời hạn bảo hành đã kết thúc, thời gian sử dụng không được vượt quá 10 năm kể từ khi hết hạn bảo hành và phải được kiểm định đạt tiêu chuẩn về chất lượng và hoạt động ổn định.
  • Các phần hoàn thiện của công trình như ốp lát, trát, sơn… phải đảm bảo chất lượng cao.
 Quản lý, vận hành
  • Có đơn vị chuyên nghiệp phụ trách quản lý và vận hành
  • Đảm bảo việc quét dọn, lau chùi, và hút bụi ở các khu vực công cộng, cũng như chăm sóc cây cỏ, sân vườn, và đường đi nội khu, để luôn giữ gìn vệ sinh và vẻ đẹp của môi trường.
 Bảo vệ an ninh
  • Trang bị hệ thống camera giám sát tại bãi đỗ xe, sảnh, hành lang, và cầu thang.
  • Hệ thống kiểm soát ra vào bằng các phương tiện như thẻ từ, dấu vân tay, mã điện tử,…

Chung cư trung cấp – Hạng B

Nhà chung cư hạng B phải thỏa mãn tất cả các điều kiện phân hạng và cần đạt ít nhất 18/20 tiêu chí đánh giá như sau:

Thứ nhất: Về quy hoạch, kiến trúc

 Vị trí Có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính (cấp đô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km; có thể tiếp cận phương tiện giao thông công cộng đô thị (cách ga, bến đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) trong phạm vi dưới 1 km.
 Mật độ xây dựng Mật độ xây dựng không quá 55%.
 Sảnh căn hộ Sảnh chính khu căn hộ được bố trí độc lập với lối vào khu vực để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và khu vực công cộng khác
 Hành lang Hành lang căn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,5m
 Diện tích căn hộ Bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu 30m2.

Tính theo công thức: TDtCh/TsPn >= 30m2

Trong đó:

  • TDtCh: Tổng diện tích sử dụng các căn hộ
  • TsPn: Tổng số phòng ngủ các căn hộ
 Phòng vệ sinh Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của các căn hộ >= 0.5.

Tình theo công thức: TsPwc/TsPn >= 0.5

Trong đó:TsPwc:

  • Tổng số phòng vệ sinh các căn hộ
  • TsPn: Tổng số phòng ngủ các căn hộ
 Thang máy Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 50 căn hộ (tổng số căn hộ chia cho tổng số thang máy phục vụ căn hộ <= 50)
 Chỗ để xe Tối thiểu 02 căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che)

Thứ hai: Hệ thống thiết bị kỹ thuật

 Cấp điện Có máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp điện đảm bảo cho hoạt động của các thiết bị, chiếu sáng chung của tòa nhà khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện bình thường khác của tòa nhà
 Cấp nước Dung tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số căn hộ tối thiểu đạt 1.200 lít (đảm bảo cấp 150 lít/người/ngày – đêm trong 2 ngày)
 Thông tin liên lạc Có hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại, internet tốc độ cao đến từng căn hộ
 Phòng cháy chữa cháy Có hệ thống, thiết bị chữa cháy tự đồng khu vực công cộng

Thứ ba: Dịch vụ hạ tầng

 Thương mại Có trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1,5 km
 Thể thao Trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 500 m có 1 trong các tiện ích phục vụ thể thao sau: Phòng tập gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác,… dành riêng.
 Sân chơi Có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 500 m.
 Y tế Có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 1 km
 Giáo dục Có trường mầm non, tiểu học trong bán kính 1 km

Thứ tư: Chất lượng quản lý, vận hành

 Chất lượng
  • Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị khác nếu có như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng còn trong thời hạn bảo hành của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thiết bị.
  • Trường hợp hết thời hạn bảo hành thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết thời hạn bảo hành và phải được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận hành tốt.
 Quản lý, vận hành Có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp
 Bảo vệ an ninh Có hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, hành lang cầu thang

Rõ ràng, tiêu chí để phân hạng nhà chung cư hạng B khá giống với hạng A, nhưng các yêu cầu được đặt ra ở mức độ thấp hơn một chút.

Chung cư bình dân – Hạng C

Chung cư hạng C, còn được gọi là chung cư bình dân, cung cấp chất lượng sử dụng ở mức trung bình, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn về quy hoạch và kiến trúc, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội, cũng như chất lượng hoàn thiện và thiết bị.

Các điều kiện cần thiết cho việc cung cấp dịch vụ quản lý và sử dụng đã đủ để cho phép căn hộ được đưa vào khai thác và sử dụng.

Nhà chung cư hạng C thỏa mãn tất cả các điều kiện cần thiết để được phân hạng, nhưng không đủ các tiêu chí cần thiết để được xếp vào hạng A hoặc B.

Các loại hình căn hộ chung cư phổ biến hiện nay

Sau đây là danh sách 7 dạng căn hộ chung cư được ưa chuộng, đã được Trung Nguyên Design tổng hợp và giới thiệu trong năm 2024.

Căn hộ thông thường

Căn hộ tiêu chuẩn với thiết kế đơn giản, phù hợp cho những người ưa chuộng lối sống giản dị và không yêu cầu không gian sống lớn. Thông thường, căn hộ này bao gồm các phòng cơ bản như phòng ngủ, phòng khách, bếp và nhà vệ sinh.

Căn hộ thông thường
Căn hộ thông thường

Căn hộ Studio

Căn hộ studio, được tạo ra đặc biệt cho học sinh, sinh viên hoặc người độc thân ưa thích không gian sống độc lập, mang đến một không gian mở không bị chia cắt bởi vách ngăn, nhưng vẫn tích hợp đầy đủ các chức năng cần thiết như khu vực ngủ, phòng khách, bếp và nhà vệ sinh, được bố trí gọn gàng.

Căn hộ studio
Căn hộ studio

Căn hộ Officetel

Officetel là một dạng căn hộ đa chức năng, kết hợp giữa nhà ở, khách sạn và văn phòng, với diện tích từ khoảng 20m2 đến 50m2. Căn hộ này được trang bị đầy đủ tiện nghi cần thiết cho cả sinh hoạt và làm việc, bao gồm phòng ngủ, nhà bếp, phòng tắm cùng nội thất cơ bản.

Căn hộ officetel
Căn hộ Officetel

Shophouse

Căn hộ thương mại shophouse là loại hình nhà ở độc đáo kết hợp với không gian dành cho cửa hàng, thường được tìm thấy ở tầng trệt trong các dự án nhà phố thương mại. Với số lượng hạn chế và diện tích lớn hơn so với các căn hộ thông thường, giá của chúng thường cao hơn.

Căn hộ Shophouse
Căn hộ Shophouse

Căn hộ Penthouse

Penthouse đề cập đến những căn hộ đặc biệt nằm ở tầng trên cùng của tòa nhà, được bao quanh bởi tường nhưng không kín cả mái, có sân thượng riêng, và thường sở hữu ít nhất hai tầng. Chúng tọa lạc ở vị trí cao nhất trong tòa nhà hoặc cao ốc, nhưng không nhất thiết phải là căn hộ thông các tầng.

Căn hộ Penthouse
Căn hộ Penthouse

Căn hộ Duplex

Duplex là loại căn hộ thông tầng, nằm trên hai tầng hoặc hơn. Chúng thường được đặt ở vị trí áp mái của một tòa nhà hoặc có thể đặt xen kẽ với các căn hộ khác trong khu cao ốc. Các căn hộ này có cầu thang nội bộ, thường được làm nổi bật bằng việc sử dụng vật liệu kính cho mặt tiền, nhằm mở rộng tầm nhìn. Về mặt giá cả, Duplex thường cao hơn đáng kể so với các loại căn hộ thông thường. Tuy nhiên không cao cấp bằng Penthouse.

Căn hộ Duplex
Căn hộ Duplex

Căn hộ Sky Villa

Sky Villa kết hợp thiết kế sang trọng của biệt thự với tiện ích của căn hộ cao cấp, tạo ra một không gian sống rộng lớn và thoải mái như biệt thự nghỉ dưỡng trên cao. Đặc trưng bởi các tiện nghi như bể bơi ngoài trời, sân vườn và khu vực xanh mát, Sky Villa có giá cao hơn nhiều so với các loại nhà ở chung cư thông thường.

Căn hộ Sky Villa
Căn hộ Sky Villa

Xu hướng căn hộ cung cư hiện nay – năm 2024

Sau khi tìm hiểu khái niệm căn hộ, chúng ta đã thấy rằng các loại căn hộ được phân cấp rõ ràng, cho phép mọi người ở các mức thu nhập khác nhau có cơ hội sở hữu một căn hộ. Các chuyên gia cho rằng sự tập trung quá mức vào các căn hộ cao cấp đã làm mất cân bằng thị trường, dẫn đến tình trạng dư thừa căn hộ cao cấp mà nhu cầu lại không cao.

Do đó, gần đây xu hướng chuyển dịch sang các phân khúc giá rẻ và bình dân đã phát triển để giúp người lao động thu nhập trung bình có thể mua được nhà. Các nhà đầu tư hiện đang tập trung xây dựng các tiện ích đa dạng trong các dự án căn hộ để nâng cao chất lượng sống và làm việc cho cư dân khi họ sở hữu căn hộ.

Một số câu hỏi liên quan về căn hộ chung cư

Căn hộ tái định cư là gì?

Để hiểu về ý nghĩa của căn hộ tái định cư, trước hết ta cần nắm rõ về chính sách tái định cư. Chính sách này liên quan đến việc cung cấp bồi thường và ổn định cuộc sống cho các cá nhân hoặc gia đình khi đất của họ bị Nhà nước thu hồi theo quy định. Hình thức bồi thường có thể là cấp đất mới, được gọi là đất tái định cư, hoặc xây dựng nhà mới, được gọi là nhà tái định cư.

Do đó, căn hộ tái định cư là loại hình nhà ở do Nhà nước tài trợ xây dựng nhằm mục đích bồi thường, đền bù cho những người hoặc gia đình bị ảnh hưởng bởi quyết định thu hồi đất.

Trong đô thị, nhà tái định cư chia thành hai loại chính: nhà ở riêng biệt và căn hộ. Căn hộ tái định cư được thiết kế và xây dựng theo các tiêu chuẩn và quy định xây dựng cụ thể, đảm bảo sự phù hợp với kế hoạch quy hoạch của khu vực đó.

Căn hộ tái định cư
Căn hộ tái định cư

Nhà ở xã hội là gì?

Khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định:

“Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật này.”

Chính phủ sẽ cung cấp sự hỗ trợ cho các kế hoạch phát triển nhà ở xã hội, qua đó, người mua sẽ có cơ hội mua nhà với giá thấp hơn so với các căn hộ thương mại.

Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 100 của Luật Nhà ở 2014 thì phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm:

  • Phần diện tích bên trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó;
  • Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;
  • Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng.

Diện tích sử dụng căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư được tính theo kích thước thông thủy bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ, diện tích ban công, lô gia (nếu có) và không tính diện tích tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.

Xem thêm: Diện tích thông thủy là gì? Cách tính diện tích thông thủy chuẩn xác

Phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm những gì?

Phần sở hữu chung trong nhà chung cư, bao gồm:

  • Phần diện tích còn lại ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;
  • Không gian và hệ thống chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư;
  • Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;
  • Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt.

Tại Khoản 1 Điều 101 của Luật Nhà ở 2014 quy định:

  • Chỗ để xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu nhà chung cư;
  • Đối với chỗ để xe ô tô dành cho các chủ sở hữu nhà chung cư thì người mua, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư quyết định mua hoặc thuê; trường hợp không mua hoặc không thuê thì chỗ để xe ô tô này thuộc quyền quản lý của chủ đầu tư và chủ đầu tư không được tính vào giá bán, giá thuê mua chi phí đầu tư xây dựng chỗ để xe này.

Việc bố trí chỗ để xe ô tô của khu nhà chung cư phải đảm bảo nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu nhà chung cư trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng.

Phần sở hữu chung của nhà chung cư
Phần sở hữu chung của nhà chung cư

Yêu cầu chung đối với việc xây dựng nhà chung cư là gì?

Yêu cầu về kết cấu nhà chung cư được quy định cụ thể tại QCVN 04:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư, cụ thể như sau:

(1) Kết cấu nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trong thời gian thi công và khai thác sử dụng phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  • An toàn chịu lực: phải thiết kế và xây dựng đảm bảo khả năng chịu lực, đảm bảo ổn định, chịu được các tải trọng và tổ hợp tải trọng bất lợi nhất tác động lên chúng, kể cả tải trọng theo thời gian, trong đó các tải trọng liên quan đến điều kiện tự nhiên của Việt Nam (gió bão, động đất, sét, ngập lụt) được lấy theo QCVN 02:2009/BXD.
  • Khả năng sử dụng bình thường: phải duy trì được điều kiện sử dụng bình thường, không bị biến dạng và suy giảm các tính chất khác quá giới hạn cho phép của tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng cho công trình.
  • Khả năng chịu lửa: Các kết cấu, vật liệu kết cấu của nhà phải đảm bảo yêu cầu về tính chịu lửa và tính nguy hiểm cháy theo QCVN 06:2021/BXD.
  • Tuổi thọ thiết kế: Đảm bảo tuổi thọ thiết kế tối thiểu 50 năm (ngoại trừ các trường hợp khác do người quyết định đầu tư/chủ đầu tư quyết định phù hợp với thời gian khai thác sử dụng công trình). Kết cấu của nhà phải đảm bảo độ bền lâu tương ứng với tuổi thọ thiết kế.

(2) Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Chuyển vị ngang tại đỉnh nhà và chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng không được lớn hơn giá trị quy định theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
  • Gia tốc cực đại của chuyển động tại đỉnh nhà do tải trọng gió tác dụng không vượt quá giá trị quy định trong tiêu chuẩn thiết kế lựa chọn áp dụng.

(3) Móng và kết cấu móng, kết cấu tầng hầm và hệ thống kỹ thuật phần ngầm của nhà phải được tính toán, thiết kế dựa trên các đặc trưng của đất nền, điều kiện địa chất thủy văn tại địa điểm xây dựng, cũng như mức độ xâm thực của đất nền và nước ngầm, phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

  • Đảm bảo an toàn chịu lực và ổn định;
  • Đảm bảo độ lún, lún lệch nằm trong giới hạn cho phép theo quy định của nhiệm vụ thiết kế và tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng;
  • Đảm bảo an toàn cho bản thân công trình và các công trình lân cận trong quá trình thi công móng và tầng hầm.

(4) Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trong quá trình thi công và khai thác sử dụng phải không được gây hư hỏng tới hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình lân cận.

(5) Khi cải tạo nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp cần tính đến sơ đồ kết cấu, tình trạng thực tế của nhà.

Yêu cầu chung đối với việc xây dựng nhà chung cư
Yêu cầu chung đối với việc xây dựng nhà chung cư

Xem thêm:

Bài viết trên Trung Nguyên đã cung cấp cho bạn thông tin liên quan đến căn hộ chung cư. Hy vọng rằng với những gợi ý này, bạn sẽ có thể tìm thấy mẫu thiết kế ưa thích và áp dụng vào không gian sống của mình. Nếu bạn cần thêm sự tư vấn về phong cách nội thất độc đáo này, đừng ngần ngại liên hệ với Trung Nguyên qua website trungnguyendesign.vn hoặc hotline 0823.306.222 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất. Xin cảm ơn bạn đã dành thời gian để theo dõi bài viết này.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0823.306.222
icons8-exercise-96 chat-active-icon chat-active-icon